Thông tin giao thông, lộ trình di chuyển cập nhật mới nhất| Lộ trình xanh

Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu?

Ngày 04/05/2021, đăng bởi Quản trị viên, 253 lượt xem

Xe buýt là một phương tiện công cộng phổ biến tại Việt Nam, nhất là tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Xe buýt được phép đi tối đa với tốc độ bao nhiêu?

1. Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường

Khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ quy định: “Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường “.

Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới (gồm xe  ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự).

Căn cứ theo quy định trên thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường.

Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định Điều 4 Thông khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải:

+ Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ

+ Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật.

+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.

Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu?

2. Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu?

Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trong khu vực đông dân cư:

Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h.

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h.Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu?

Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt ngoài khu vực đông dân:

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90 km/h.

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 80 km/h.

Tốc độ đối đa trên đường cao tốc

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của ô tô buýt trên đường cao tốc là 120 km/h.

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe  phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của ô tô buýt là khác nhau.

Tốc độ tối đa của xe buýt là bao nhiêu?

3. Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì người điều khiển xe buýt sẽ bị:

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng  đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) ngoài ra lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
 

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định quá 35 km/h (Điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).